Danh sách tên và trụ sở của 92 xã, phường mới tỉnh Thái Nguyên sau sáp nhập
Thứ bảy, 28/06/2025 05:00
Danh sách tên và trụ sở của 92 xã, phường mới tỉnh Thái Nguyên sau sáp nhập

Danh sách xã, phường của Thái Nguyên sau sắp xếp
STT | Phường, xã sau sắp xếp | Số ĐVHC cấp xã trước sắp xếp | Nơi đặt trụ sở |
---|---|---|---|
1 | Phường Phan Đình Phùng | Phường Phan Đình Phùng, Trưng Vương, Túc Duyên, Đồng Quang, Quang Trung, Hoàng Văn Thụ, Tân Thịnh | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND |
2 | Phường Linh Sơn | Chùa Hang, Cao Ngạn, Đồng Bẩm, Linh Sơn, Huống Thượng | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Đồng Bẩm. |
3 | Phường Tích Lương | Phú Xá, Trung Thành, Tân Thành, Tân Lập, Tích Lương | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Tích Lương |
4 | Phường Gia Sàng | Hương Sơn, Gia Sàng, Đồng Liên, Cam Giá | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Cam Giá |
5 | Phường Quyết Thắng | Thịnh Đán, Quyết Thắng, Phúc Hà | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Thịnh Đán |
6 | Phường Quan Triều | Tân Long, Sơn Cẩm, Quan Triều, Quang Vinh | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Tân Long |
7 | Xã Tân Cương | Tân Cương, Thịnh Đức (của TP Thái Nguyên) và xã Bình Sơn (của TP Sông Công) | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Tân Cương |
8 | Xã Đại Phúc | Phúc Xuân, Phúc Trìu (của TP Thái Nguyên), Hùng Sơn, Tân Thái (của huyện Đại Từ), Phúc Tân (của TP Phổ Yên) | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Phúc Xuân |
9 | Xã Đại Từ | Bình Thuận, Khôi Kỳ, Mỹ Yên, Lục Ba | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Bình Thuận |
10 | Xã Đức Lương | Minh Tiến, Đức Lương, Phúc Lương | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Đức Lương |
11 | Xã Phú Thịnh | Phú Thịnh, Bản Ngoại, Phú Cường | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Bản Ngoại. |
12 | Xã La Bằng | La Bằng, Hoàng Nông, Tiên Hội | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Hoàng Nông. |
13 | Xã Phú Lạc | Phú Lạc, Phục Linh, Tân Linh | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Tân Linh. |
14 | Xã An Khánh | An Khánh, Cù Vân, Hà Thượng | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Cù Vân. |
15 | Xã Quân Chu | Quân Chu, Cát Nê | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND thị trấn Quân Chu. |
16 | Xã Vạn Phú | Vạn Phú, Văn Yên | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Vạn Phú. |
17 | Xã Phú Xuyên | Yên Lãng, Phú Xuyên | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Yên Lãng |
18 | Phường Phổ Yên | Ba Hàng, Hồng Tiến, Bãi Bông, Đắc Sơ | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND UBND TP Phổ Yên |
19 | Phường Vạn Xuân | Nam Tiến, Đồng Tiến, Tân Hương, Tiên Phong | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Nam Tiến |
20 | Phường Trung Thành | Trung Thành, Đông Cao, Tân Phú, Thuận Thành | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Trung Thành |
21 | Phường Phúc Thuận | Minh Đức, Bắc Sơn, Phúc Thuận | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Bắc Sơn. |
22 | Xã Thành Công | Thành Công, Vạn Phái | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Thành Công |
23 | Xã Phú Bình | Hương Sơn, Nhã Lộng, Xuân Phương, Úc Kỳ, Bảo Lý | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND tại Huyện ủy Phú Bình |
24 | Xã Tân Thành | Tân Hòa, Tân Kim, Tân Thành | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Tân Thành. |
25 | Xã Điềm Thụy | Điềm Thụy, Thượng Đình, Hà Châu, Nga My | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Điềm Thụy |
26 | Xã Kha Sơn | Kha Sơn, Lương Phú, Tân Đức, Thanh Ninh, Dương Thành | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Phú Lương |
27 | Xã Tân Khánh | Tân Khánh, Bàn Đạt, Đào Xá | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Tân Khánh |
28 | Xã Đồng Hỷ | Hóa Thượng, Sông Cầu, Minh Lập, Hóa Trung | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND UBND huyện Đồng Hỷ hiện nay |
29 | Xã Quang Sơn | Quang Sơn, Tân Long | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Quang Sơn |
30 | Xã Trại Cau | Trại Cau, Hợp Tiến | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND thị trấn Trại Cau. |
31 | Xã Nam Hòa | Nam Hòa, Cây Thị | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Nam Hoà |
32 | Xã Văn Hán | Văn Hán, Khe Mo | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Văn Hán |
33 | Xã Văn Lăng | Hòa Bình, Văn Lăng | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Văn Lăng |
34 | Phường Sông Công | Thắng Lợi, Phố Cò, Cải Đan | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND Thành ủy Sông Công hiện nay |
35 | Phường Bá Xuyên | Bá Xuyên, Mỏ Chè, Châu Sơn | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Bá Xuyên |
36 | Phường Bách Quang | Bách Quang, Lương Sơn, Tân Quang | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Bách Quang |
37 | Xã Phú Lương | Thị trấn Giang Tiên, Đu, Yên Lạc, Động Đạt | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND UBND huyện Phú Lương hiện nay |
38 | Xã Vô Tranh | Tức Tranh, Cổ Lũng, Vô Tranh, Phú Đô | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Tức Tranh |
39 | Xã Yên Trạch | Yên Ninh, Yên Đổ, Yên Trạch | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Yên Đổ |
40 | Xã Hợp Thành | Hợp Thành, Ôn Lương, Phủ Lý | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Phủ Lý |
41 | Xã Định Hóa | Chợ Chu, Phúc Chu, Bảo Linh, Đồng Thịnh | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND UBND huyện Định Hóa hiện nay |
42 | Xã Bình Yên | Bình Yên, Trung Lương, Định Biên, Thanh Định | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Bình Yên |
43 | Xã Trung Hội | Trung Hội, Phú Tiến, Bộc Nhiêu | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Trung Hội |
44 | Xã Phượng Tiến | Tân Dương, Phượng Tiến, Tân Thịnh | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Tân Dương |
45 | Xã Phú Đình | Phú Đình, Điềm Mặc | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Phú Đình |
46 | Xã Bình Thành | Bình Thành, Sơn Phú | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Bình Thành |
47 | Xã Kim Phượng | Kim Phượng, Quy Kỳ | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Kim Phượng |
48 | Xã Lam Vỹ | Lam Vỹ, Linh Thông | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Lam Vỹ |
49 | Xã Võ Nhai | Đình Cả, Phú Thượng, Lâu Thượng | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND huyện Võ Nhai hiện nay |
50 | Xã Dân Tiến | Dân Tiến, Bình Long, Phương Giao | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Dân Tiến |
51 | Xã Nghinh Tường | Nghinh Tường, Vũ Chấn | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Nghinh Tường |
52 | Xã Thần Sa | Thần Sa, Thượng Nung | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Thần Sa |
53 | Xã La Hiên | La Hiên, Cúc Đường | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã La Hiên |
54 | Xã Tràng Xá | Tràng Xá, Liên Minh | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Tràng Xá |
55 | Xã Sảng Mộc | Xã Sảng Mộc | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Sảng Mộc |
56 | Xã Bằng Thành | xã Bằng Thành, xã Bộc Bố, xã Nhạn Môn và xã Giáo Hiệu | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND huyện Pác Nặm |
57 | Xã Nghiên Loan | xã Xuân La, xã An Thắng và xã Nghiên Loan | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Nghiên Loan |
58 | Xã Cao Minh | xã Công Bằng, xã Cổ Linh và xã Cao Tân | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Cổ Linh |
59 | Xã Ba Bể | xã Cao Thượng, xã Nam Mẫu và xã Khang Ninh | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Khang Ninh |
60 | Xã Chợ Rã | xã Thượng Giáo, thị trấn Chợ Rã và xã Địa Linh | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND huyện Ba Bể |
61 | Xã Phúc Lộc | xã Bành Trạch, xã Phúc Lộc và xã Hà Hiệu | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Phúc Lộc |
62 | Xã Thượng Minh | xã Yến Dương, xã Chu Hương và xã Mỹ Phương | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Chu Hương |
63 | Xã Đồng Phúc | xã Quảng Khê, xã Hoàng Trĩ, xã Đồng Phúc và xã Bằng Phúc | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Đồng Phúc |
64 | Xã Thượng Quan | xã Thượng Quan | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Thượng Quan |
65 | Xã Bằng Vân | xã Thượng Ân và xã Bằng Vân | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Bằng Vân |
66 | Xã Ngân Sơn | xã Cốc Đán, thị trấn Vân Tùng và xã Đức Vân | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Ngân Sơn |
67 | Xã Nà Phặc | xã Trung Hòa và thị trấn Nà Phặc | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND thị trấn Nà Phặc |
68 | Xã Hiệp Lực | xã Thuần Mang và xã Hiệp Lực | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Hiệp Lực |
69 | Xã Nam Cường | xã Xuân Lạc, xã Nam Cường và xã Đồng Lạc | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Nam Cường |
70 | Xã Quảng Bạch | xã Quảng Bạch và xã Tân Lập | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Quảng Bạch |
71 | Xã Yên Thịnh | xã Bản Thi, xã Yên Thịnh và xã Yên Thượng | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Yên Thịnh |
72 | Xã Chợ Đồn | xã Ngọc Phái, xã Phương Viên, thị trấn Bằng Lũng và xã Bằng Lãng | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Chợ Đồn |
73 | Xã Yên Phong | xã Đại Sảo, xã Yên Mỹ và xã Yên Phong | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Yên Phong |
74 | Xã Nghĩa Tá | xã Lương Bằng, xã Nghĩa Tá và xã Bình Trung | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Nghĩa Tá |
75 | Xã Phủ Thông | xã Vi Hương, thị trấn Phủ Thông, xã Tân Tú và xã Lục Bình | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Phủ Thông |
76 | Xã Cẩm Giàng | xã Quân Hà, xã Cẩm Giàng, xã Nguyên Phúc và xã Mỹ Thanh | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Cẩm Giàng |
77 | Xã Vĩnh Thông | xã Sỹ Bình, xã Vũ Muộn và xã Cao Sơn | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Vũ Muộn |
78 | Xã Bạch Thông | xã Đồng Thắng, xã Dương Phong, xã Quang Thuận | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Dương Phong |
79 | Xã Phong Quang | xã Dương Quang và xã Đôn Phong | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Dương Quang |
80 | Phường Đức Xuân | phường Nguyễn Thị Minh Khai, phường Huyền Tụng và phường Đức Xuân | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND tại Sở Tài chính Bắc Kạn cũ |
81 | Phường Bắc Kạn | phường Sông Cầu, phường Phùng Chí Kiên, xã Nông Thượng và phường Xuất Hóa | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND Thành ủy - HĐND -UBND TP Bắc Kạn |
82 | Xã Văn Lang | xã Kim Hỷ, xã Lương Thượng và xã Văn Lang | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Văn Lang |
83 | Xã Cường Lợi | xã Văn Vũ và xã Cường Lợi | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Cường Lợi |
84 | Xã Na Rì | thị trấn Yến Lạc, xã Sơn Thành và xã Kim Lư | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND thị trấn Yến Lạc |
85 | Xã Trần Phú | xã Văn Minh, xã Cư Lễ và xã Trần Phú | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Cư Lễ |
86 | Xã Côn Minh | xã Côn Minh, xã Quang Phong và xã Dương Sơn | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Quang Phong |
87 | Xã Xuân Dương | xã Xuân Dương, xã Đổng Xá và xã Liêm Thủy | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Xuân Dương |
88 | Xã Tân Kỳ | xã Tân Sơn, xã Cao Kỳ và xã Hòa Mục | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Cao Kỳ |
89 | Xã Thanh Mai | xã Thanh Vận, xã Thanh Mai và xã Mai Lạp | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Thanh Mai |
90 | Xã Thanh Thịnh | xã Nông Hạ và xã Thanh Thịnh | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Nông Hạ |
91 | Xã Chợ Mới | thị trấn Đồng Tâm, xã Quảng Chu và xã Như Cố | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND huyện Chợ Mới |
92 | Xã Yên Bình | xã Yên Cư, xã Bình Văn và xã Yên Hân | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Yên Hân |

Chi tiết tên gọi, trụ sở 135 phường, xã của tỉnh Gia Lai mới
Tỉnh Bình Định và Gia Lai hợp nhất thành tỉnh Gia Lai gồm có 135 đơn vị hành chính cấp xã, phường.

Chi tiết tên gọi, trụ sở 94 phường, xã, đặc khu của TP Đà Nẵng
Đà Nẵng và Quảng Nam hợp nhất thành TP Đà Nẵng, có 23 phường, 70 xã và một đặc khu Hoàng Sa.

Tên gọi mới, trụ sở của 65 xã, phường của Lạng Sơn sau sắp xếp
Sau sắp xếp, tỉnh Lạng Sơn giảm từ 194 xuống còn 65 đơn vị hành chính cấp xã gồm 4 phường và 61 xã.